Chiến dịch |
---|
CTCcNT HKcD DID CXLtPĐ Ntknv LOW Tự do NR VTL CTcMĐ CBcT TRoW PTpN CTvHAE UtBS |
Era |
Mđ Tđah |
Language |
C af ar bg ca ca cs da de el en@shaw en eo es et eu fi fr fur gl he hr hu id is it ja ko la lt lv mk mr nb nl pl pt pt racv ro ru sk sl sr sr sr sr sv tl tr vi zh zh |
Người lùn vệ sĩ sấm sét nổi tiếng vì thứ vũ khí lạ lùng của họ, những cây gậy kỳ lạ làm bằng gỗ và sắt tạo ra tiếng động ầm ầm khi bắn. Bộ máy đằng sau những vũ khí này là một điều bí ẩn, một bí mật mà những người lùn Knalga sử dụng chúng, thậm chí được cho là đã đúc ra chúng, sẽ mang theo xuống tận dưới mồ. Điều lớn nhất được biết là nhiều báo cáo kể rằng người lùn đổ một thứ bụi đen bí ẩn vào miệng vũ khí của họ, mà một số người nói đó là thức ăn để nuôi con quái vật bị nhốt bên trong.
Dù một cú bắn từ những cây 'gậy sấm sét' này có thể mất vài phút để chuẩn bị, nhưng kết quả mà người lùn nhìn thấy là hoàn toàn xứng đáng với sự chờ đợi.
Nâng cấp từ: | Dwarvish Masked Thunderer |
---|---|
Nâng cấp thành: | Dwarvish Masked Dragonguard |
Chi phí: | 30 |
Máu: | 44 |
Di chuyển: | 4 |
KN: | 95 |
Trình độ: | 2 |
Phân loại: | trung lập |
ID | Dwarvish Masked Thunderguard |
Khả năng: |
dao găm chém | 6 - 3 cận chiến | ||
gậy sấm sét đâm | 28 - 1 từ xa |
Sức kháng cự: | |
---|---|
chém | 20% |
đâm | 20% |
va đập | 20% |
lửa | 10% |
lạnh | 10% |
bí kíp | 10% |
Địa hình | Chi phí di chuyển | Phòng thủ |
---|---|---|
Cát | 1 | 30% |
Hang động | 1 | 50% |
Không thể qua | - | 0% |
Không thể đi bộ qua | - | 0% |
Làng | 1 | 50% |
Lâu đài | 1 | 60% |
Lùm nấm | 1 | 40% |
Núi | 1 | 70% |
Nước nông | 3 | 20% |
Nước sâu | - | 0% |
Rừng | 1 | 30% |
Đá ngầm ven biển | 2 | 30% |
Đóng băng | 2 | 30% |
Đất phẳng | 1 | 30% |
Đầm lầy | 3 | 20% |
Đồi | 1 | 60% |